Tạp chí U.S News & World Report: Thêm lĩnh vực Kỹ thuật của ĐHQGHN lần đầu tiên được xếp hạng

Diễn ra từ 11/11/2022
Ngày 3/11/2022, Tạp chí U.S News & World Report của Hoa Kỳ vừa công bố kết quả Bảng xếp hạng các cơ sở giáo dục đào tạo đại học tốt nhất toàn cầu – Best Global Universities. Theo đó, ĐHQGHN có thứ hạng 970 thế giới và 258 Châu Á.

 

Tạp chí U.S. News & World Report ngoài việc tập trung vào xếp hạng các trường đại học, cao đẳng của Hoa Kỳ, đã thực hiện và công bố Bảng xếp hạng Best Global Universities (Bảng xếp hạng các đại học tốt nhất toàn cầu) để đáp ứng nhu cầu người học ở Hoa Kỳ mở rộng ra ngoài các trường đại học trong nước; đồng thời giúp các trường đại học của Hoa Kỳ có thể so sánh với các trường đại học khác trên thế giới. Best Global Universities đánh giá và xếp hạng các trường đại học dựa trên phân tích cơ sở dữ liệu khoa học do Tập đoàn Clarivate Analytics InCites cung cấp.

Kết quả xếp hạng của Đại học Quốc gia Hà Nội trong bảng xếp hạng US News 2023

   Trong kỳ xếp hạng năm 2023, số trường được US News & World Report xếp hạng 2165 trường được xếp hạng thuộc 95 quốc gia (tăng so với 1750 trường thuộc 90 quốc gia trong kỳ xếp hạng năm 2022). Theo đó, ĐHQGHN có thứ hạng 970 thế giới và 258 Châu Á. Ngoài ĐHQGHN, Việt Nam có 4 trường khác được xếp hạng: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (thứ 223), Trường Đại học Duy Tân (thứ 317), Đại học Quốc gia Tp.HCM (thứ 1116), Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (thứ 1570). Trường Đại học Y Hà Nội mới tham gia nhưng chưa được xếp hạng.

   Đặc biệt, trong 13 tiêu chí xếp hạng của US News & World Report, tiêu chí Tổng số ấn phẩm của ĐHQGHN có sự gia tăng đáng kể về thứ hạng, tăng 59 bậc so với kì 2022. Ngoài ra, tiêu chí Tổng số bài báo được trích dẫn nhiều nhất trong top 1% ấn phẩm được trích dẫn nhiều nhất trong lĩnh vực tương ứng cũng có kết quả đáng khích lệ khi gia tăng 27 bậc trong bảng xếp hạng thế giới. Cũng trong kỳ xếp hạng này, lĩnh vực Kĩ thuật (Engineering) của ĐHQGHN lần đầu tiên được xếp hạng với thứ hạng 636 và tỷ lệ % ấn phẩm về Kĩ thuật thuộc top 10% ấn phẩm được trích dẫn nhiều nhất đạt thứ hạng cao, ở vị trí 45 thế giới. Bên cạnh đó, lĩnh vực Vật lý tiếp tục được xếp hạng ở vị trí 664.

   Trong khu vực châu Á có 943 trường được tham gia xếp hạng. Xếp hạng trong top 5 trường đứng đầu Châu Á là những cơ sở quen thuộc đến từ Trung Quốc, Singapore, HongKong như: Đại học Thanh Hoa (Trung Quốc) top 1 Châu Á và thứ 23 thế giới; Đại học Quốc gia Singapore (Singapore) top 2 Châu Á và thứ 26 thế giới; Đại học Công nghệ Nanyang (Singapore) top 3 Châu Á và thứ 30 thế giới; Đại học Bắc Kinh (Trung Quốc) top 4 Châu Á và thứ 39 thế giới; và cuối cùng là Đại học Trung Quốc Hồng Kông (HongKong) top 5 Châu Á và thứ 53 thế giới.

   Best Global Universities đánh giá khách quan các cơ sở giáo dục đại học bằng 13 tiêu chí (Bảng dưới đây) tập trung vào uy tín nghiên cứu (qua khảo sát) và chất lượng nghiên cứu qua phân tích dữ liệu khoa học được công bố trong CSDL của Clarivate Analytics InCites.  Trong đó, chỉ những cơ sở giáo dục đại học có tối thiểu 1250 bài báo được xuất bản năm 2016 đến 2020 mới được xem xét; đồng thời uy tín về nghiên cứu do Clarivate Analytics InCites thực hiện. Các học giả tham gia đánh giá uy tín nghiên cứu là những tác giả được lựa chọn từ CSDL Web of Science, bao gồm  Science Citation Index Expanded (SCIE), Social Sciences Citation Index (SSCI) and Arts & Humanities Citation Index (A&HCI). 

                                                           

 

Tiêu chí đánh giá và xếp hạng

STT

Tiêu chí

Trọng số

2

Uy tín nghiên cứu toàn cầu

12,5%

3

Uy tín nghiên cứu trong khu vực

12,5%

4

Tổng số ấn phẩm

10%

5

Sách

2,5%

6

Hội thảo

2,5%

7

Tác động trích dẫn được chuẩn hóa

10%

8

Tổng số trích dẫn

7,5%

9

Tổng số ấn phẩm thuộc 10% ấn phẩm được trích dẫn nhiều nhất

12,5%

10

Tỷ lệ % ấn phẩm thuộc 10% ấn phẩm được trích dẫn nhiều nhất

10%

11

Hợp tác quốc tế

5%

12

Số ấn phẩm có hợp tác với tác giả quốc tế

5%

13

Tổng số bài báo được trích dẫn nhiều nhất trong top 1% ấn phẩm được trích dẫn nhiều nhất trong lĩnh vực tương ứng

5%

14

Tỷ lệ % tổng số ấn phẩm thuộc nhóm 1% bài báo được trích dẫn nhiều nhất

5%

 

 Theo VNU – Media


Đăng ký tham gia